Một vật dao động điều hòa x=Acos( ωt+ φ). Trong khoảng 1/60s đầu tiên vật đi từ vị trí Xo=0 đến vị trí X=A √3/2 theo chiều dương và tại điểm cách vị trí cân bằng 2cm vật có vận tốc 40π√3 cm/s. Viết phương trình li độ
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = A cos ( ω t + φ ) (cm). Trong 1/60 s đầu tiên, vật đi từ vị trí có li độ x = + A đến vị trí có li độ x = + ( A √ 3 ) / 2 theo chiều âm. Chu kì dao động của vật là:
A. 0,2 s
B. 0,4 s
C. 1 s
D. 0,5 s
Ta có trong thời gian Δt thì vật đi được 1 góc
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ) (cm). Trong 1/60 s đầu tiên, vật đi từ vị trí có li độ x = + A đến vị trí có li độ x = + A 3 2 theo chiều âm. Chu kì dao động của vật là:
A. 0,2 s
B. 0,4 s
C. 1 s
D. 0,5 s
Một vật dao động điều hoà kho vật đi qua vị trí cân bằng có vận tốc 40π cm/s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí có li độ xới vận tốc v =−20π cm/s. Viết pt dao đông và xác định thời điểm vật đi qua vị trí x= -4cm trong khoảng 10s đầu tiên
một vật dao động điều hòa với pt: x=Acos(ωt+∂) biết rằng trong khoảng thời gian t=1/60s đầu tiên tính từ thời điểm t=0 vật đi từ vtcb đến vt li độ x= A căn 3/2 theo chiều dương của trục tại li độ x=2cm. vận tốc của vật là 40 căn 3π cm/s .viết ptdđ
Câu hỏi của Tiểu Thiên - Vật lý lớp 12 | Học trực tuyến
Một vật dao động điều hòa theo trục Ox , biết kể từ lúc bắt đầu doa động vật đi từ vị trí x=0 đến vị trí \(x = {A \sqrt{3} \over 2} \)cm theo chiều dương mất một khoảng thời gian ngắn nhất \(\frac{1}{60}\) (s) , tại thời điểm t=0 vật có vị trí li độ 2cm vật có vận tốc \(40\pi\sqrt{3}\) cm/s . xác định py dao động , pt lực hồi phục
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x= Acos(ωt + φ).
Ở vị trí nào thì vận tốc bằng 0 ? Ở vị trí nào thì gia tốc bằng 0 ?
Tại vị trí biên x = ±A thì vận tốc bằng không.
Tại vị trí cân bằng x = 0 thì gia tốc bằng không.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với vận tốc có độ lớn cực đại bằng 0 , 4 m / s . Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí x = 2 c m theo chiều dương và tại đó động năng bằng ba lần thế năng. Phương tình dao động của vật là:
A. x = 4 2 cos 10 t + π 3 c m
B. x = 4 cos 10 t − π 3 c m
C. x = 4 cos 10 t + π 6 c m
D. x = 4 2 cos 10 t + π 6 c m
Đáp án B
Vận tốc có độ lớn cực đại là 0,4m/s nên A ω = 0 , 4 m / s = 40 c m / s
Lúc vật đang ở vị trí x = 2 c m theo chiều dương thì tại đó động năng bằng ba lần thế năng nên: W d = 3 W t ⇒ 4 W t = W ⇒ 4 ⋅ k x 2 2 = k A 2 2 ⇒ A = 2 x = 4 c m
Gốc thời gian tại lúc này nên φ 0 = − π 3 r a d / s và ω = v max A = 40 4 = 10 r a d / s
Vậy phương trình dao động của vật là: x = 4 cos 10 t − π 3 c m
Một vật dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox (O là vị trí cân bằng). Thời gian ngắn nhất đi từ vị trí x = 0 đến vị trí x = 0 , 5 A 3 l à π 6 s . Tại điểm cách vị trí cân bằng 2 cm thì nó có vận tốc là 4 3 c m / s . Khối lượng quả cầu là 100 g. Năng lượng dao động của nó là
A. 0,32 mJ
B. 0,16 mJ
C. 0,26 mJ
D. 0,36 mJ
Một vật có khối lượng m = 100 g dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ) cm. Tại thời điểm t 1 , vật đi qua vị trí có li độ x 1 = 4 cm, đến thời điểm vật có li độ x 2 = 3 cm. Tại thời điểm thì vật đạt tốc độ 6π cm/s. Cơ năng dao động của vật là
A. 5 mJ
B. 4 mJ
C. 7 mJ
D. 1 mJ